Liệu bạn đã biết bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ?

Bảng chữ cái tiếng Việt có vai trò vô cùng to lớn, trong việc học cho các bé mầm non tương lai của đất nước Việt Nam ta nói chung và các bạn nước ngoài muốn học tiếng Việt nói riêng.
Nhắc đến bảng chữ cái tiếng Việt ai cũng biết, thế nhưng để trả lời chính xác bảng chữ cái có bao nhiêu chữ thì chưa chắc ai cũng có câu trả lời đúng. Vậy hãy cùng nội thất Lương Sơn đi tìm hiểu kỹ hơn, để hiểu rõ về bảng chữ cái tiếng Việt từ đó giúp bạn tự tin trả lời câu hỏi trên và dạy cho con em mình những thông tin chính xác nhất nhé.

Giáo sĩ người Pháp tên Alexandre de Rhodes đến Việt Nam truyền giáo và đặt nền móng đầu tiên cho chữ Quốc Ngữ vào thế kỷ 16
Nguồn gốc hình thành bảng chữ cái tiếng Việt
Trong lịch sử Việt Nam để ghi chép tiếng Việt có 3 loại văn tự: Chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc Ngữ. Trong đó, chữ quốc ngữ được áp dụng chính thức vào đầu thế kỷ XX.

Bảng chữ cái Việt Nam được phiên âm từ tiếng Latinh mang nét văn hóa độc đáo từ thời xa xưa
Ngày nay, tiếng Việt dùng bảng chữ cái Latinh hay còn gọi là chữ Quốc ngữ, kết hợp cùng các dấu thanh để viết. Và tiếng Việt đã chính thức được ghi nhận trong hiến pháp là ngôn ngữ quốc gia của Việt Nam. Bao gồm, cách phát âm tiếng Việt và chữ Quốc ngữ để viết.
Xem thêm:
- Kích thước bàn học – tiêu chí quan trọng hàng đầu khi mua bàn học cho trẻ
- 4 tiêu chí lựa chọn bàn gỗ xếp học sinh hiện đại
- Vài mẹo nhỏ giúp bạn lựa chọn Sofa cho riêng mình
Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ?
Theo thông tin mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì bảng chữ cái tiếng Việt có tất cả 29 chữ, cụ thể như sau:
12 nguyên âm đơn (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y) và 3 nguyên âm đôi với nhiều cách viết (ia – yê – iê, ua – uô, ưa – ươ).
17 phụ âm đầu đơn (b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x) và 9 phụ âm đầu ghép 2 chữ (ph, th, tr, ch, gi, nh, ng, kh, gh), 1 phụ âm đầu ghép 3 chữ (ngh).

Bảng chữ cái tiếng Việt viết thường và hoa chuẩn theo Bộ GD-ĐT
Trong đó, bảng chữ cái tiếng Việt được phân loại thành 2 cách viết, gồm: Chữ in thường và chữ in hoa. 2 cách viết này, có cách phát âm hoàn toàn giống nhau.
Qua các thông tin vừa chia sẻ trên đây, chắc hẳn các bạn đã có thể dễ dàng trả lời câu hỏi: “Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ?” rồi đúng không. Giờ bạn có thể tự tin hơn khi nói về bảng chữ cái tiếng Việt và dạy con cháu của mình rồi. Và đừng bỏ qua, cách phát âm dưới đây nhé!
Cách phát âm chuẩn nhất cho bảng chữ cái tiếng Việt
Điều này quan trọng không kém, bởi bạn biết bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ? nhưng không biết cách phát âm chính xác, sẽ rất “nguy hiểm” khi dạy lại cho con em chúng ta. Bởi sự lệch lạc, phát âm sai sẽ là 1 thảm họa khó sửa đổi về sau, đánh dấu ấn không tốt cho bé hoặc người nước ngoài khi tiếp xúc và học bảng chữ cái tiếng Việt.
Vì vậy, hãy luôn cập nhật thông tin đúng chuẩn nhất theo chương trình của Bộ, để giúp con học tập và phát triển toàn diện nhé.
Dưới đây là bảng chữ cái viết thường, viết hoa, cách gọi tên chữ và phát âm:
STT | Chữ thường | Chữ hoa | Tên chữ | Phát âm |
1 | a | A | a | a |
2 | ă | Ă | á | á |
3 | â | Â | ớ | ớ |
4 | b | B | bê | bờ |
5 | c | C | xê | cờ |
6 | d | D | dê | dờ |
7 | đ | Đ | đê | đờ |
8 | e | E | e | e |
9 | ê | Ê | ê | ê |
10 | g | G | giê | gờ |
11 | h | H | hát | hờ |
12 | i | I | i | I |
13 | k | K | ca | ca/cờ |
14 | l | L | e – lờ | lờ |
15 | m | M | em mờ/ e – mờ | mờ |
16 | n | N | em nờ/ e – nờ | nờ |
17 | o | O | o | O |
18 | ô | Ô | ô | Ô |
19 | ơ | Ơ | Ơ | Ơ |
20 | p | P | pê | pờ |
21 | q | Q | cu/quy | quờ |
22 | r | R | e-rờ | rờ |
23 | s | S | ét-xì | sờ |
24 | t | T | Tê | tờ |
25 | u | U | u | u |
26 | ư | Ư | ư | ư |
27 | v | V | vê | vờ |
28 | x | X | ích xì | xờ |
29 | y | Y | i dài | i |
Cách học bảng chữ cái tiếng Việt hiệu quả nhất
Khi đã biết được bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ và cách phát âm chuẩn rồi. Thì việc áp dụng sao cho bé hay người nước ngoài có thể học tập tốt, hiệu quả nhất thì điều đó cũng khiến bạn khá đau đầu đúng không?
Đừng lo lắng, vì hiện nay trên thị trường có rất nhiều các phương pháp áp dụng thông minh, trong việc học chữ cái tiếng Việt cụ thể: Bảng chữ cái tiếng Việt cho bé bằng nhiều chất liệu khác nhau (Bảng chữ bằng gỗ, nhựa hay thẻ flashcard…)

Bảng từ trắng được đánh giá là công cụ hỗ trợ tốt nhất cho việc học bảng chữ cái tiếng Việt hiệu quả
Đặc biệt, phải kể đến bảng từ màu trắng kèm bút lông sẽ giúp bé hoặc người nước ngoài tiếp thu nhanh hơn những kiến thức khi được phụ huynh hay gia sư dạy học. An toàn khi sử dụng, đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho cả người học và người dạy học, thân thiện với môi trường…
Nếu bạn đang có nhu cầu sở hữu 1 chiếc bảng từ đầy “hữu ích” trên thì hãy nhanh chóng liên hệ với nội thất Lương Sơn để được tư vấn miễn phí và có thể nhanh chóng lựa chọn được 1 chiếc bảng từ phù hợp nhất nhé.
Vui lòng liên hệ, với chúng tôi theo các cách sau:
TỔNG KHO NỘI THẤT LƯƠNG SƠN
Địa chỉ: Ngõ 1 – Phạm Văn Bạch – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội
Hotline: 0976195922
Fanpage: facebook.com/noithatluongson